Ngày 11 tháng 4 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum công bố kết quả đánh giá Chuyển đổi số năm 2023 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Đây là năm đầu tiên, tỉnh Kon Tum thực hiện việc đánh giá, xếp hạng chỉ số chuyển đổi số qua phần mềm https://dti.kontum.gov.vn. nhằm theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan kết quả của các đơn vị khi thực hiện chương trình chuyển đổi số.
Hệ thống thông tin đánh giá và xếp hạng chuyển đổi số
Bộ chỉ số chuyển đổi số được chia thành 2 nhóm: các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Việc xếp hạng chỉ số chuyển đổi số được chia thành 04 mức: Nhóm xếp hạng tốt: tỷ lệ đạt từ 90% điểm trở lên. Nhóm xếp hạng khá: tỉ lệ đạt trong khoảng từ 70% điểm đến dưới 90% điểm. Nhóm xếp hạng trung bình: tỉ lệ đạt trong khoảng từ 50% điểm đến dưới 70% điểm. Nhóm xếp hạng yếu: tỉ lệ dưới 50% điểm.
Với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế: việc đánh giá thực hiện qua 06 chỉ số chính: Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Hoạt động chính quyền số.
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ số CĐS
(% điểm đạt được so với điểm tối đa)
|
Xếp loại
|
I
|
Nhóm cơ quan có dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
87.78
|
Khá
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
86.98
|
Khá
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
86.45
|
Khá
|
4
|
Sở Tài chính
|
83.21
|
Khá
|
5
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
82.96
|
Khá
|
6
|
Sở Y tế
|
82.16
|
Khá
|
7
|
Sở Nội vụ
|
80.82
|
Khá
|
8
|
Sở Xây dựng
|
80.55
|
Khá
|
9
|
BQL khu kinh tế tỉnh
|
79.39
|
Khá
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
78.96
|
Khá
|
11
|
Sở Công Thương
|
76.26
|
Khá
|
12
|
Sở Tài nguyên – Môi trường
|
75.91
|
Khá
|
13
|
Sở VH,TT&DL
|
73.02
|
Khá
|
14
|
Sở Tư pháp
|
72.72
|
Khá
|
15
|
Sở NN&PTNT
|
71.72
|
Khá
|
16
|
Sở LĐ-TB&XH
|
70.83
|
Khá
|
II
|
Nhóm cơ quan không đánh giá dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
85.06
|
Khá
|
2
|
Thanh tra tỉnh
|
79.03
|
Khá
|
3
|
Ban Dân tộc
|
78.35
|
Khá
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
69.70
|
TB
|
Kết quả chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế
Chỉ số chuyển đổi số trung bình năm 2023 của các đơn vị là 79,09 điểm, tăng 14,53 điểm so với điểm trung bình năm 2022 (64,56 điểm). Xếp hạng của các đơn vị được cải thiện từ 9/20 đơn vị đạt loại Khá, 9/20 đơn vị đạt Trung bình, 02/20 đơn vị loại Yếu (năm 2022) lên 19/20 đơn vị đạt loại Khá, 01/20 đơn vị đạt Trung bình, không có đơn vị xếp loại Yếu (năm 2023).
Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện việc đánh giá thực hiện qua 08 chỉ số chính: Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Hoạt động chính quyền số, hoạt động Kinh tế số, Hoạt động xã hội số.
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ số CĐS (% điểm đạt được so với điểm tối đa)
|
Xếp loại
|
1
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
66.97
|
TB
|
2
|
UBND huyện Sa Thầy
|
66.77
|
TB
|
3
|
UBND huyện Ia H'Drai
|
64.62
|
TB
|
4
|
UBND huyện Kon Plông
|
61.63
|
TB
|
5
|
UBND TP. Kon Tum
|
60.08
|
TB
|
6
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
58.33
|
TB
|
7
|
UBND huyện Đăk Hà
|
57.68
|
TB
|
8
|
UBND huyện Đăk Glei
|
57.35
|
TB
|
9
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
57.03
|
TB
|
10
|
UBND huyện Đăk Tô
|
48.95
|
Yếu
|
Kết quả chuyển đổi số của UBND các huyện/thành phố
Chỉ số chuyển đổi số trung bình năm 2023 của UBND các huyện/thành phố là 59,94 điểm, tăng 25,64 điểm so với điểm trung bình năm 2022 (34,3 điểm).
Đa số các đơn vị đều có điểm số tăng so với năm 2022; Trong đó UBND huyện Đăk Hà tăng ít nhất với 8,54 điểm, UBND huyện Đăk Tô tăng nhiều nhất với 35,22 điểm. Xếp hạng 9/10 đơn vị được cải thiện từ loại Yếu (năm 2022) lên Trung bình (năm 2023).
Trên cơ sở kết quả Chỉ số đánh giá Chuyển đổi số năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số, cải thiện Chỉ số chuyển đổi số trong những năm tiếp theo.
Lê Duy